Cước gọi quốc tế IDD vùng 1 là 0,65 USD/phút; vùng 2 là 0,7 USD/phút; vùng 3 là 0,75 USD/phút. Gọi IP quốc tế trả trước 0,42-0,52 USD/phút; trả sau 0,52-0,63 USD/phút.
VNPT cũng ban hành dịch vụ gói cước (khách hàng dùng nhiều) cho thuê bao trả sau. Cụ thể, có 4 gói cước (G200 giá 260.000 đồng, G400 giá 417.000 đồng, G600 giá 570.000 đồng, G800 giá 720.000 đồng). Khi đăng ký gói cước, khách hàng phải cam kết sử dụng 3 tháng.
Cước di động mới theo quyết định của VNPT:
Loại cước | Giá (bao gồm VAT) |
Cước liên lạc nội vùng trả sau | 850 đồng/30 giây |
Cước cách vùng trả sau | 1.200 đồng/30 giây |
Cước nội vùng trả trước | 1500 đồng/30 giây |
Cước cách vùng trả trước | 1.750 đồng/30 giây |
Cước nội vùng thuê bao ngày | 1.000 đồng/30 giây |
Cước cách vùng thuê bao ngày | 1.400 đồng/30 giây |
Cước thuê bao tháng | 100.000 đồng/tháng |
Cước thuê bao ngày | 2.200 đồng/ngày |
Cước hòa mạng | 300.000-400.000 đồng/máy |
Trước quyết định của VNPT, S- Fone khẳng định với VnExpress: khi nào VNPT giảm cước, S-Fone sẽ điều chỉnh theo để phấn đấu có số thuê bao bằng một nửa của VinaPhone hiện nay (khoảng gần 1 triệu) để hoàn toàn chủ động về giá vì công nghệ CDMA cho phép phục vụ số thuê bao gấp 4-6 lần công nghệ GMS.
Còn Viettel, mạng điện thoại sắp ra đời vào tháng 7 tới không có ý định chạy đua giảm giá mà đề cao chất lượng phục vụ để thu hút khách hàng.