So với đời xe trước, Mondeo mới có điểm thay đổi dễ nhận ra nhất là ở phần mặt nạ trước mạ crôm được thiết kế lớn hơn. Ở xe 2.5 còn có gắn biểu tượng Ford và V6 nổi bật. Cũng như trước đây, Mondeo tiếp tục giữ nguyên những đường nét thẳng và góc cạnh hơn so với một số mẫu xe cùng hạng. Cửa sổ trời vẫn là một trong những đặc điểm mà ở Việt Nam, chỉ có dòng xe sedan của Ford mới có.
|
|
|
Ford Mondeo 2.5 V6 đời 2005. |
Nội thất sử dụng loại sang trọng với những lỗ thông hơi tạo cảm giác thoải mái cho hành khách. Đặc biệt, nếu trước đây Mondeo 2.5 chỉ có một màn hình DVD phía trước thì mẫu xe mới có thêm hai màn hình tưong tự phía sau tựa đầu của hàng ghế trước.
Các hệ thống trợ lực phanh khẩn cấp (EBA), chống bó cứng phanh (ABS) và hệ thống phân phối lực phanh điện tử (EBD) tiếp tục giúp Mondeo giữ vị trí là một trong những xe an toàn hàng đầu. Ngoài ra, kết cấu thân xe với các thanh gia cường và khung phụ hấp thụ xung lực giảm thiểu tối đa va chạm lên khoang hành khách. Xe V6 sử dụng động cơ Duratec với hệ thống bơm xăng mới. Hộp số tự động 5 cấp có chức năng chuyển đổi số ở chế độ cơ trên vô-lăng.
Ford Việt Nam cho VnExpress biết, kể từ khi ra mắt tháng 3/2003, đến nay, Mondeo chiếm 19,1% thị phần và đứng thứ nhì trong số xe sedan hạng sang. 9 tháng đầu năm nay, có tổng cộng 346 xe Mondeo đã được tiêu thụ. Mondeo đã có mặt tại hơn 67 quốc gia và đạt con số tiêu thụ là hơn 2,5 triệu xe trên toàn thế giới. Tại Trung Quốc, chỉ 6 tháng sau khi được giới thiệu vào tháng 2/2004, chiếc xe cũng đã tiêu thụ được hơn 17.500 chiếc, theo Ford Việt Nam.
Thông số kỹ thuật Ford Mondeo 2.5 V6 | |
Dài/rộng/cao (mm) | 4.805/1.812/1.440 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.754 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1.510 |
Hệ thống treo trước/sau | McPherson/Đa liên kết |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/đĩa |
Lốp xe | 205/55R16 |
Động cơ | DOHC V6 |
Dung tích động cơ (cc) | 2.495 |
Công suất cực đại (mã lực/vòng/phút) | 170/6.100 |
Mô-men xoắn cực đại (Nm/vòng/phút) | 226/4.100 |
Hộp số | Tự động 5 cấp |
Giá xe (USD) | 47.950 |