Biểu đồ chỉ số VN -Index trong 10 phiên gần nhất. |
Thống kê trên sàn TP HCM, kết thúc phiên cuối ngày có 63 mã tăng giá, 23 mã đứng giá và 23 mã giảm giá. Tổng khối lượng giao dịch đạt 5,1 triệu đơn vị khớp lệnh, tương ứng với giá trị giao dịch đạt trên 523 tỉ đồng.
Phiên này, mã cổ phiếu DHG đứng đầu top tăng giá với mức tăng 21.000 đồng lên 454.000 đồng/cổ phiếu; mã HBC và IMP tăng 7000 đồng lên lần lượt 148.000 đồng/cổ phiếu và 158.000 đồng/cổ phiếu; mã DMC cũng tăng 6000 đồng lên 138.000 đồng/cổ phiếu.
Mã cổ phiếu "hiếm" BMC trong phiên này đứng đầu top giảm giá, với mức giảm 5000 đồng xuống còn 450.000 đồng/cổ phiếu; TCT cũng đứng trong top giảm giá với mực giảm 3000 đồng xuống còn 378.000 đồng/cổ phiếu. Cho đến thời điểm này, thanh tra của UBCKNN vẫn chưa có kết luận chính thức về tình trạng "có làm giá hay không" của 2 mã cổ phiếu này. Mã BMP phiên này cũng giảm 3000 đồng xuống còn 192.000 đồng/cổ phiếu.
5 cổ phiếu có giá tăng nhiều nhất | |||||
Mã CK |
Giá mở |
Giá khớp |
Khối lượng |
Thay đổi |
% |
DHG |
433 |
454 |
57540 |
+21,000 |
4.85% |
HBC |
141 |
148 |
144260 |
+7,000 |
4.96% |
IMP |
151 |
158 |
81210 |
+7,000 |
4.64% |
DMC |
132 |
138 |
37440 |
+6,000 |
4.55% |
LGC |
101 |
106 |
18700 |
+5,000 |
4.95% |
5 cổ phiếu có giá giảm nhiều nhất | |||||
Mã CK |
Giá mở |
Giá khớp |
Khối lượng |
Thay đổi |
% |
BMC |
455 |
450 |
34450 |
-5,000 |
-1.1% |
VTB |
66 |
63 |
4000 |
-3,000 |
-4.55% |
BMP |
195 |
192 |
11090 |
-3,000 |
-1.54% |
TCT |
381 |
378 |
7900 |
-3,000 |
-0.79% |
NAV |
122 |
119 |
31330 |
-3,000 |
-2.46% |
Cổ phiếu có khối lượng khớp lệnh nhiều nhất | |||||
Mã CK |
Giá mở |
Giá khớp |
Khối lượng |
Thay đổi |
% |
STB |
63.5 |
64 |
719840 |
500 |
0.79% |
REE |
151 |
152 |
361090 |
1,000 |
0.66% |
PVD |
174 |
175 |
217310 |
1,000 |
0.57% |
VFMVF1 |
30.3 |
30.5 |
215350 |
200 |
0.66% |
SJS |
292 |
291 |
148050 |
-1,000 |
-0.34% |
Trên sàn Hà Nội, khối lượng và giá trị giao dịch cũng tăng, đạt trên 1,2 triệu đơn vị khớp lệnh, tương ứng với giá trị giao dịch đạt trên 132 tỉ đồng.
(Theo Tuổi Trẻ)