Chàng nói |
Nàng nói |
1. Trước đây, chúng ta đã gặp nhau lần nào chưa ý nhỉ? | Cõ lẽ vậy, tôi làm việc ở trung tâm kiểm tra các bệnh hoa liễu mà. |
2. Dường như anh đã gặp em ở đâu rồi. |
Đó cũng là lý do tại sao tôi không muốn đến đó thêm một lần nào nữa |
3. Anh ngồi đây được chứ? |
Vâng vì tôi cũng sắp đứng lên ngay bây giờ. |
4. Chúng ta sẽ đi đến chỗ nào bây giờ? |
Tôi không rõ lắm nhưng bãi rác liệu có được không? |
5. Mình sẽ đi đến chỗ của em hay của anh? |
Anh ở chỗ của anh và tôi về chỗ của tôi. |
6. Cho anh số điện thoại của em nhé. Nhưng anh thậm chí không biết tên em. |
Nó nằm trong cuốn Những trang vàng ý. Có gì đâu, điều đó cũng nằm ngay trong phần danh mục thuê bao mà. |
7. Sở thích của em là gì? |
Thích mặc quần áo của đàn ông. |
8. Em ra dấu hiệu gì thế? | Cấm mọi sự xâm phạm |
9. Em thích ăn trứng gà hay trứng vịt trong bữa sáng? |
Tất nhiên không phải là loại trứng thụ tinh được. |
10. Thú nhận đi, em thích anh vì anh nhảy đẹp phải không? |
Chẳng ai lại đi thừa nhận chuyện xấu hổ như vậy làm gì. |
11. Anh ở đây để động viên và hỗ trợ em. | Nếu một mình, có lẽ tôi sẽ làm mọi việc dễ dàng hơn. |
12. Hãy đón nhận tình cảm của anh. | Thật không may, tôi lại không thích nhận món quà rẻ tiền như vậy. |
13. Nếu được nhìn thấy em khỏa thân, anh chết cũng hạnh phúc. |
Có lẽ vậy, nhưng nếu tôi nhìn thấy anh không mặc gì thì tôi chết vì buồn cười mất. |
14. Vì em anh có thể xuống địa ngục. |
Thế à, anh còn muốn xuống đâu nữa khi bây giờ với tôi đã là địa ngục rồi. |
15. Em làm thế nào mà xinh thế? |
Có gì đâu, chỉ đảo ngược lại mọi thứ mà anh muốn tôi làm thôi mà. |
Chi Anh